Chưa được phân loại

6 cây thuốc nam chữa bệnh đau nhức xương khớp hiệu quả

admin
01/08/18
546

Đau nhức xương khớp không đơn thuần chỉ là do sự thay đổi của thời tiết, do ngồi, làm việc sai tư thế… mà còn có thể là dấu hiệu cảnh báo những căn bệnh về xương khớp nguy hiểm như viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp… Người bệnh cần được phát hiện sớm để kịp thời điều trị và phòng tránh nguy cơ tàn phế.

Trong dân gian có rất nhiều bài thuốc từ các thảo dược có tác dụng chữa đau nhức xương khớp rất hiệu quả mà không gây hại đến sức khỏe. 6 cây thuốc nam chữa bệnh đau nhức xương khớp được Khớp nữ chia sẻ sau đây hy vọng sẽ giúp bạn giảm các cơn đau nhức, thoải mái vận động.

Cây Dây Đau Xương

Một trong những vị thuốc chữa bệnh đau nhức xương khớp phải kể đến đầu tiên là cây Dây Đau Xương. Theo kinh nghiệm dân gian, đây là vị thuốc có từ lâu đời và đặc biệt hiệu quả trong điều trị bệnh đau nhức xương khớp.

Cây Dây Đau Xương còn có tên gọi khác là Thân Cân Đằng, Khoan Cân Đằng, Tục Cốt Đằng.

  • Tên khoa học: Tinospora sinensis Merr, thuộc họ Tiết dê (Menispermaceae)
  • Bộ phận dùng: Trong các bài thuốc dân gian thường dùng thân và lá của cây Dây Đau Xương để chữa bệnh. Thời điểm tốt nhất để thu hái là khi thân cây đã già. Sau khi thu hái về thì thái nhỏ rồi đem phơi khô.
  • Tính vị và tác dụng: Trong Đông Y, Dây Đau Xương có vị hơi đắng, tính mát. Thảo dược này có tác dụng thanh nhiệt, lợi thấp, thư cân, hoạt lạc, khu phong, chỉ thống.
  • Công dụng: Cây Dây Đau Xương thường dùng chữa các bệnh như: tê thấp, đau xương khớp, tê bại. Ngoài ra, còn dùng để chữa đau nhức gân cốt, đau dây thần kinh hông, đòn ngã tổn thương và để bổ sức.

Cây Lá Lốt

Lá lốt là cây rất quen thuộc đối với mỗi chúng ta. Lá của loài cây này thường được dùng làm gia vị khi chế biến các món ăn trong các bữa ăn hàng ngày. Ngoài ra, Lá Lốt còn có tác dụng như một vị thuốc chữa nhiều loại bệnh, đặc biệt là các bệnh về xương khớp.

  • Cây Lá Lốt còn có tên gọi khác là Tất bát.
  • Tên khoa học: Piper lolot, thuộc họ Hồ tiêu – Piperaceae.
  • Bộ phận dùng: Toàn cây Lá Lốt đều được dùng làm thuốc. Có thể thu hái quanh năm. Sau khi thu hái đem rửa sạch. Có thể dùng tươi hoặc phơi nắng hay sấy khô dùng dần.
  • Tính vị và tác dụng: Lá Lốt có vị cay, mùi thơm, tính ấm, có tác dụng ôn trung, tán hàn, hạ khí, chỉ thống.
  • Công dụng: Thảo dược này trong Đông y thường dùng để trị phong hàn thấp, chân tay lạnh, tê bại, tê thấp, đau lưng, đau gấp ngang lưng, sưng đầu gối, bàn chân tê buốt.

Cây Cỏ Xước

Mặc dù là cây cỏ mọc hoang nhưng Cỏ Xước có tác dụng rất tốt trong việc điều trị các bệnh về xương khớp.

  • Cây Cỏ Xước hay còn gọi là Nam Ngưu Tất.
  • Tên khoa học: Achyranthes aspera L.0 – Amarantheceae .
  • Bộ phận dùng: Trong Đông y, Cây Cỏ Xước có thể dùng toàn cây để làm thuốc nhưng chủ yếu là dùng rễ. Sau khi thu hái, rửa sạch, thái nhỏ có thể dùng tươi hay phơi khô dùng dần.
  • Tính vị và tác dụng: Theo y học cổ truyền Cỏ Xước có vị đắng, chua, tính mát có tác dụng thanh nhiệt giải độc, lợi niệu, tiêu viêm.
  • Công dụng: Cỏ Xước dùng để chữa phong thấp tê mỏi yếu liệt, đau lưng, nhức xương, viêm khớp, sưng gối, kinh nguyệt không đều, ứ huyết trong tử cung, hàn thấp, chân tay co quắp, tiểu tiện không lợi, đái rắt, đái buốt, sốt rét.

Cây Đơn Châu Chấu – thảo dược vùng Tây Bắc “khắc tinh” của chứng đau lưng do thoái hóa

  • Cây Đơn Châu Chấu có tên gọi khác là cây Cuồng, Đinh Lăng Gai, Độc Lực.
  • Tên khoa học: Aralia armata, thuộc họ Nhân sâm – Araliaceae.
  • Bộ phận dùng: Theo kinh nghiệm dân gian hầu hết các bộ phận như: rễ, cành, lá và vỏ rễ – Radix, cortex Radicis, ramulus et Folium Araliae Armatae của thảo dược Đơn Châu Chấu đều được dùng làm thuốc.
  • Tính vị và tác dụng: Đơn Châu Chấu có vị cay, hơi đắng, tính ấm. Vỏ rễ có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, tiêu thũng, tán ứ, khu phong, trừ thấp. Rễ có tác dụng kháng sinh mạnh, có thể giải độc. Thân, nhất là lõi thân có tác dụng bổ. Lá có tác dụng tiêu độc.
  • Công dụng: Cây thảo dược này thường dùng để chữa các bệnh như: Viêm khớp, phong thấp tê bại, đòn ngã, đau dạ dày.

Cây Huyết Đằng

  • Cây Huyết Đằng hay còn có tên gọi khác là Hồng Đằng, Dây Máu.
  • Tên khoa học: Sargentodoxa cuneata, thuộc họ Huyết đằng – Sargentodexaceae.
  • Bộ phận dùng: Trong dân gian chủ yếu dùng thân dây – Caulis Sargentodoxae của cây Huyết Đằng để làm thuốc. Ngoài ra, rễ của cây cũng có thể dùng được. Thân cây được thu hái về, chặt ra từng đoạn dài, để 3 – 5 ngày cho se bớt. Sau đó rửa sạch, thái miếng phơi khô.
  • Tính vị và tác dụng: Huyết Đằng có vị đắng chát, tính bình; có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, hoạt huyết, khu phong.
  • Công dụng: Vị thuốc Huyết Đằng thường được dùng để chữa phong thấp, đau nhức, té ngã sưng đau, huyết hư đầu váng.

Cây Xấu Hổ Đỏ

  • Cây Xấu Hổ Đỏ hay còn gọi là Cây Thẹn, Cây Mắc Cỡ, cây Trinh Nữ
  • Tên khoa học: Mimosa pudica L, thuộc họ Mimosaceae
  • Bộ phận dùng: Toàn cây Xấu Hổ Đỏ bao gồm: Lá, thân và rễ đều được dùng làm thuốc chữa bệnh. Rễ được thu hái quanh năm sao khô dùng làm thuốc.
  • Tính vị và tác dụng: Xấu Hổ Đỏ có vị ngọt chát, tính mát, có tác dụng trấn an tinh thần, chống viêm.
  • Công dụng: Trong dân gian, Xấu Hổ Đỏ thường dùng để trị phong thấp tê bại, suy nhược thần kinh, mất ngủ, viêm phế quản, viêm kết mạc cấp, viêm gan, viêm ruột non, sỏi niệu, huyết áp cao.

Gửi câu hỏi tại đây
Để lại Số Điện Thoại để được tư vấn thêm về bệnh xương khớp.
Tìm nhà thuốc bấm vào đây Đặt mua ngay giao hàng tại nhà 1900.1098 nhấn số 8
Viết bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *